Chi tiết bài viết
Bài tập dịch 68 - Nhà thơ và người ăn mày (Audio)
ĐẶT MUA NGAY - Sổ tay tự học dịch
Ăn sữa chua đúng lúc - Tác dụng tỉnh táo như café
Chữa bài 5 - Chào mừng đoàn đàm phán thương mại
Từ điển chuyên ngành trực tuyến
-----
Trải nghiệm mới: HỌC THỬ VỚI HỌC DỊCH ONLINE
-----
Chữ giản thể
诗人与乞丐
在大街上,有个双目失明的乞丐在寒风中发抖。
乞丐的胸口有一块写着:“自幼失明”的牌子,
听到有人走过他就开口乞讨,但是却没有人给他一点施舍。
过了好久,乞丐听到步声又向乞讨。
这时走过的是一位诗人,诗人很同情乞丐,
就说:“我也是个穷人,只能给点别的,表示我的一点心意”。
于是他就在乞丐挂在胸口的木牌添上一段话:
”春天即将来临,可是我却不能看到它!“
乞丐继续乞讨,奇怪的是,这次大家都很同情它,纷纷把钱币投进它面前的盒子里。
春天代表希望,象征美好的事物,别人都能享受它,
可是这个乞丐连春天也看不到,所以引起人们的同情,纷纷施舍给他。
Phồn thể
詩人與乞丐
在大街上,有個雙目失明的乞丐在寒風中發抖。
乞丐的胸口有一塊寫著:“自幼失明”的牌子,
聽到有人走過他就開口乞討,但是卻沒有人給他一點施捨。
過了好久,乞丐聽到步聲又向乞討。
這時走過的是一位詩人,詩人很同情乞丐,
就說:“我也是個窮人,只能給點別的,表示我的一點心意”。
於是他就在乞丐掛在胸口的木牌添上一段話:
”春天即將來臨,可是我卻不能看到它!“
乞丐繼續乞討,奇怪的是,這次大家都很同情它,紛紛把錢幣投進它面前的盒子裡。
春天代表希望,象徵美好的事物,別人都能享受它,
可是這個乞丐連春天也看不到,所以引起人們的同情,紛紛施捨給他.
LDTTg (Sưu tầm)