Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

Quyển 2 - Bài 21 - Bản dịch + Audio Bài mở rộng

Quyển 2 - Bài 21 - Bản dịch + Audio Bài mở rộng 爱德华是加拿大留学生,现在在我们大学学习汉语。他学习很努力。Edwward là lưu học sinh Canada,hiện đang học tiếng Hán ở trường đại học của chúng tôi.

Audio luyện nghe theo cuốn 301 câu đàm thoại tiếng Hoa

Download miễn phí bản chữ phồn thể bài khóa và bài đọc thêm của bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển

Bổ sung từ vựng tại trang TỪ CHUYÊN NGÀNH TIẾNG TRUNG TRỰC TUYẾN

我们明天七点一刻出发

Ngày mai, chúng ta xuất phát lúc 7:15

(一)我的一天

(1) Một ngày của tôi

我每天早上六点半起床,七点吃早饭。差十分八点去教室,八点上课。上午我们有四节课,十二点下课。中午我去食堂吃午饭。午饭后,我常常去朋友那儿聊天儿。下午没有课的时候,我去图书馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。有时候在宿舍看电影光盘。

Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6:30, 7:00 ăn sáng. 8 giờ kém 10 đến lớp, 8 giờ vào học. Buổi sáng chúng tôi có 4 tiết, 12 giờtan học. Buổi trưa tôi đến nhà ăn ăn trưa. Sau bữa trưa, tôi thường đi trò chuyện với các bạn. Những hôm không có giờ học buổi chiều, tôi đến thư viện đọc sách, hoặc cùng luyện khẩu ngữ với các bạn Trung Quốc. Có lúc tôi xem đĩa phim ở ký túc xá.

四点我去操场锻炼身体。五点回宿舍洗澡,洗衣服,六点半或者七点吃晚饭。晚上我做练习、写汉字、预习课文和生词,然后看看电视,听听音乐,十一点睡觉。

4 giờ chiều, tôi ra sân vận động tập thể thao. 5 giờ tôi trở về ký túc xá tắm giặt, 6:30 hoặc 7 giờ thì ăn tối. Buổi tối, tôi làm bài tập, viết chữ Hán, chuẩn bị bài và từ mới, sau đó xem TV, nghe nhạc, 11 giờ thì đi ngủ.

 

(二)明天早上七点一刻出发

(2) 7:15 sáng mau xuất phát

老师:同学们,明天我们去爬山。

Thầy giáo: Các em, ngày mai chúng ta sẽ đi leo núi.

山本:太好了!老师,您去吗?

Yamamoto: Hay quá, thầy có đi không ạ?

老师:去。一年级的老师和学生都去。

Thầy giáo: Thầy có đi, giáo viên và sinh viên năm thứ nhất đều đi.

山本:明天什么时候出发?

Yamamoto: Ngày mai xuất phát vào lúc nào ạ?

老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。

Thầy giáo: Sáng mai, 7 giờ tập hợp trước tòa nhà rồi lên xe, đúng 7:15 xuất phát.

山本:中午回来吗?

Yamamoto: Buổi trưa có về không ạ?

老师:不回来,要带午饭。

Thầy giáo: Không về nên phải mang theo cơm trưa.

山本:什么时候回来?

Yamamoto: Lúc nào sẽ về ạ?

老师:下午四点

Thầy giáo: 4 giờ chiều.

-----

Đoạn văn

爱德华的一天

Một ngày của Edwward

爱德华是加拿大留学生,现在在我们大学学习汉语。他学习很努力。每天差十分七点起床,早上他不锻炼身体,也不吃早饭。他读课文、记生词、复习语法。他七点三刻去教室,八点上课。上午有四节课。休息的时候,他去喝一杯咖啡,吃一点儿东西。十二点下课。

Edwward là lưu học sinh Canada,hiện đang học tiếng Hán ở trường đại học của chúng tôi. Cậu ấy rất chăm chỉ. Hằng ngày, dây lúc 6:45, cậu ấy không tập thể dục buổi sáng, cũng không ăn sáng. Cậu ấy đọc bài, học từ mới, ôn tập ngữ pháp. 7:15, cậu ấy đến lớp, 8:00 vào học. Buổi sáng có 4 tiết. Lúc nghỉ, cậu ấy đi uống một cốc cà-phê và ăn một chút. 12 giờ tan học.

下课以后他去食堂吃午饭。中午他不睡觉,常常看书或者跟朋左聊天儿。星期二下午有两节课,两点上课,四点下课。下午没有课的时候,他常常去图书馆做练习,看书,或者上网查资料。

Sau khi tan học, cậu ấy đến nhà ăn ăn trưa. Cậu ấy không ngủ trưa, mà thường đọc sách hoặc trò chuyện với các bạn. Chiều thứ 3 có hai tiết, 2 giờ vào học, 4 giờ tan học. Những lúc không có tiết học buổi chiều, cậu ấy thường đến thư viện làm bài tập, đọc sách, hoặc lên mạng tìm kiếm tài liệu.

每天四点半,他去操场锻炼身体,跑步、打球,五点半回宿舍,洗澡、洗衣服。七点钟吃晚饭。晚上他看电视、听音乐、写汉字、做练习、预习生词和课文,十一点多睡觉。

4:30 chiều hằng ngày, cậu ấy đến sân vận động tập thể thao, chạy bộ, đánh cầu, 5:30 về ký túc xá, tắm, giặt. 7 giờ ăn tối. Buổi tối cậu ấy xem TV, nghe nhạc, viết chữ Hán, làm bài tập, ôn tập từ mới và bài học, hơn 11 giờ thì đi ngủ.

爱德华每天都很忙。他说,学习汉语比较难,但是很有意思。

Hằng ngày Edwward đều rất bận. Cậu ấy kể, học tiếng Hán khá khó, nhưng rất có nghĩa.

Bản dịch thuộc LDTTg