Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

Phong thủy bảo điển - 27 - Bể cá (tiếp)

Phong thủy bảo điển - 27 - Bể cá (tiếp) Ngũ hành thuộc Kim, cầm tinh Thân, Dậu, 9 cá màu nhạt (trắng) 4 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen). Ngũ hành thuộc Thủy, cầm tinh Tý, Hợi, 1 cá màu nhạt (trắng) 6 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen).

Số lượng cá nuôi phải phối hợp với mệnh quẻ ngũ hành của chủ nhà.

 

而我们所说的吉方及凶方,是根据住宅的坐向而推定的,东四宅及西四宅各有不同的吉凶方。具体来说,坐东、坐南、坐北及坐东南的东四宅,鱼缸不宜摆在客厅的东、东南、北及南这四个吉方。而坐西南、西北、东北及西的西四宅,鱼缸不宜摆在客厅的西、西南、西北及东北这四个吉方。如果住房是东四宅,鱼缸应该摆放在客厅的西南、西北、东北及西方这四个凶方;而如果是西四宅,鱼缸则应该摆放在客厅的东、东南、南及北方这四个凶方,把鱼缸摆放在凶方,可收化煞之效,又可 增加灵气令家中倍添生机。

Chỗ hung và chỗ cát chúng ta thường nói đến là do căn cứ vào hướng ngồi của căn nhà để quyết định, nhà Đông tứ trạch và Tây tứ trạch có các phương vị hung cát khác nhau. Cụ thể là Đông tứ trạch ngồi ở Đông, Nam, Bắc và Đông Nam thì bể cá không nên đặt ở bốn chỗ cát trong phòng khách là Đông, Đông Nam, Bắc và Nam. Còn Tây tứ trạch ngồi Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc thì bể cá không nên bày ở 4 chỗ cát là Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc. Nếu nhà ở là Đông tứ trạch, bể cá nên bày ở bốn chỗ hung là Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây; còn nếu là Tây tứ trạch, bể cá nên đặt ở bốn chỗ hung là Đông, Đông Nam, Nam và Bắc, đặt bể cá ở chỗ hung có hiệu quả hóa sát, vừa có thể tăng linh khí cho gia đình.

 

鱼缸切勿摆在沙发背后:从风水角度来看,以水来作背后的靠山是不妥当的,因为水性无常,倚之作为靠山,便难求稳定。因此把鱼缸摆在沙发背后,一家大小日常坐在那里,便会无山可靠,影响宅运的安定。而若是把鱼缸放在沙发旁边,则对住宅风水并无大碍。

Bể cá không được đặt phía sau salon: Xét từ mặt PT, coi nước là núi để dựa phía sau là không thỏa đáng, vì nước luôn động, coi nước làm núi sẽ khó có thể ổn định. Vì vậy nếu đặt bể cá ở phía sau salon, cả gia đình hàng ngày ngồi ở đó sẽ không có núi để dựa, sẽ ảnh hưởng đến sự an định của cả gia đình. Còn nếu đặt bể cá ở bên cạnh salon thì không ảnh hưởng gì đến PT.

 

TỔNG HỢP LINK KINH NGHIỆM, MẪU BIỂU VÀ HƯỚNG DẪN VỀ TIẾNG TRUNG

 

鱼缸切勿与炉竈相冲:鱼缸多水,而厨房的炉竈属火,因为”水”与”火”相冲,故此客厅的鱼缸倘若与厨房的炉竈形成一条直线,这便犯了水火相冲之忌。鱼缸与炉竈对冲,会对家人的健康有损;原因是水火相冲,水能克火,受害的是属火的炉竈,而靠这炉竈煮食的家人,也会因而连带受害。此外,因为神台也是火重的家具,所以鱼缸摆放应尽量避免与神台成一直线相冲。

Bể cá không nên đối diện với bếp điện: Bể cá nhiều nước, còn bếp điện thuộc hỏa, “nước” và “lửa” xung khắc, nên bể cá trong phòng khách nếu xếp thẳng hàng với bếp điện thì sẽ phạm phải kỵ xung thủy hỏa. Bể cá và bếp điện đối xung sẽ làm tổn hại đến sức khỏe của người trong gia đình; nguyên nhân là thủy khắc hỏa, đối tượng bị hại là bếp thuộc hỏa, còn người trong gia đình phải dùng chiếc bếp để nấu nướng nên cũng bị ảnh hưởng theo. Ngoài ra, bàn thờ là thứ đồ thuộc hỏa trong gia đình, vì thế khi đặt bể cá nên cố gắng tránh thẳng hàng với bàn thờ.

 

鱼缸切勿摆在财神之下:正如俗语所谓?财归财位?,所以福禄寿三星这类财神便应摆放在当旺的财 位,这才可锦上添花。若把财神摆放在鱼缸之上,就大错特错。因为鱼缸本应放在住宅凶方,倘若把财神摆放在鱼缸附近,这便与?财归财位?的原则矛盾,而且把 财神摆放在鱼缸之上,那便犯了风水学的?正神下水?之忌,会有破财之虞。

Bể cá không bày dưới bàn thờ: Có câu “Tài quy tài vị”, do đó những thần tài như tam tinh Phúc, Lộc, Thọ nên bày ở tài vị đang vượng thì mới là trên gấm thêm hoa. Nếu bày thần tài bên trên bể cá sẽ mắc phải sai lầm lớn. Vì bể cá vốn nên đặt ở nơi hung trong nhà, nếu bày thần tài gần bể cá thì sẽ mâu thuẫn với nguyên tắc “Tài quy tài vị”, còn bày thần tài bên trên bể cá thì sẽ phạm phải kỵ “Nước dưới chính thần” trong PT, sẽ dẫn đến phá sản.

 

养鱼数目宜与户主的五行配合而定。

Số lượng cá nuôi phải phối hợp với mệnh quẻ ngũ hành của chủ nhà.

 

“河图洛书”的天地生成数口诀云:”天一生水,地六成之;地二生火,天七成之;天三生木,地八成之;地四生金,天九成之;天五生土,地十成之。”根据以上推定,只要找出户主的命卦五行,便可查知应该养多少条鱼来配合。

举例来说,如果户主的五行属”水”那便应养一条浅色的鱼以及六条深色的鱼,其余依此类推。而附属鱼类如”清道夫”(即垃圾鱼)等则可忽略不计。

Khẩu quyết thành số thiên sinh của “Hà đồ Lạc thư” viết rằng: “Thiên nhất sinh Thủy, địa lục thành chi; Địa nhị sinh Hỏa, thiên thất thành chi; thiên tam sinh Mộc, địa bát thành chi; Địa tứ sinh Kim, thiên cửu thành chi; thiên ngũ sinh Thổ, địa thập thành chi”. Căn cứ những điều viết bên trên để định, chỉ cần tìm ra mệnh quái ngũ hành của chủ nhà thì sẽ tra được số lượng cá nuôi phù hợp. Ví dụ: Nếu ngũ hành của chủ nhà thuộc Thủy, thì nên nuôi 1 con cá màu nhạt và 6 con màu thẫm, những hành khác cũng làm như vậy. Còn những loài cá phụ như cá dọn bể thì không tính.

 

TỔNG HỢP LINK MỘT SỐ TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG

 

家庭养鱼数理图:

Sơ đồ toán học số cá nuôi trong gia đình:

五行、属相、顔色及数量

Ngũ hành, cầm tinh, màu sắc và số lượng

 

五行属水 属相(子、亥) 浅色(白色)一条 深色(红色或黑色)六条

Ngũ hành thuộc Thủy, cầm tinh Tý, Hợi, 1 cá màu nhạt (trắng) 6 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen).

五行属火 属相(巳、午) 浅色(白色)七条 深色(红色或黑色)二条

Ngũ hành thuộc Hỏa, cầm tinh Tỵ, Ngọ, 7 cá màu nhạt (trắng) 2 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen).

五行属木 属相(寅、卯) 浅色(白色)三条 深色(红色或黑色)八条

Ngũ hành thuộc Mộc, cầm tinh Dần, Mão, 3 cá màu nhạt (trắng) 8 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen).

五行属金 属相(申、酉) 浅色(白色)九条 深色(红色或黑色)四条

Ngũ hành thuộc Kim, cầm tinh Thân, Dậu, 9 cá màu nhạt (trắng) 4 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen).

五行属土 属相(丑、辰、未、戍) 浅色(白色)五条 深色(红色或黑色)十条

Ngũ hành thuộc Thổ, cầm tinh Sửu, Thìn, Mùi, Tuất,  5 cá màu nhạt (trắng) 10 cá màu thẫm (đỏ hoặc đen). (LDTTg dịch)

Các Bác ở các trang Phong thủy copy bài vui lòng ghi giúp em nguồn bài từ www.luyendichtiengtrung.com, cảm ơn các Bác!

 

Nguồn: baike.baidu com     

LỚP HỌC DỊCH VĂN BẢN TIẾNG TRUNG