Chi tiết bài viết
Rotor máy phát điện
Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?
Dịch Trung – Việt cần chú ý những gì
Sổ tay tự học dịch tiếng Trung
Phiên dịch văn phòng dịch những gì?
Cách viết số tiền trong tiếng Trung
-----
转子由磁极绕组、磁极铁心、转子支架、磁轭及主轴组成。发电机全部转动零件都经刚度和强度的分析计算,以便能安全地承受最大飞逸转速5分钟而不产生任何有害变形,且材料的计算应力不超过屈服点的2/3。
Rotor gồm có cuộn dây cực từ, lõi cực từ, giá đỡ rotor, gông từ và trục chính. Toàn bộ linh kiện chuyển động của máy phát điện đều được tính toán phân tích độ cứng và cường độ, để tiện có thể chịu tốc độ lồng tốc 5 phút mà không phát sinh bất kỳ biến dạng có hại nào một cách an toàn, ứng lực tính toán của vật liệu không vượt quá 2/3 điểm giới hạn chảy.
1)磁极采用高强度薄钢板1.5mm的Q235冲片,两端压板为锻件,通过4个螺杆压紧,采用可靠的装压工艺,保证片间压力和整体性。通过磁轭上的T尾槽,将磁极挂装在磁轭上,并用楔形键就位,楔形键锁紧后点焊牢。磁极的结构设计可满足在拆卸和更换磁极时不必吊出转子。
Cực từ sử dụng tấm dập Q235 của tấm thép mỏng cường độ cao 1,5mm, tấm ép hai đầu là cấu kiện rèn, bắt chặt bằng 4 vít , áp dụng công nghệ lắp ép tin cậy, bảo đảm áp lực và tính tổng thể giữa các tấm. Thông qua máng đuôi T trên gông từ, lắp cực từ vào gông từ và dùng then nhọn định vị, sau khi định vị bằng then nhọn thì hàn chấm (hàn điểm) cố định. Thiết kế kết cấu của cực từ có thể đáp ứng được việc không cần cẩu rotor ra khi tháo dỡ hoặc thay cực từ.
2)磁极绕组采用铜排扁绕而成,匝间采用F级新绝缘,磁极线圈的上、下端采用F级的整体绝缘托板。它们与线圈热压成一体,使磁极的机械性能和电气整体性能极大提高,能承受飞逸转速下所施加的应力及以下两种电压中较大的一种,一种电压是发电机满载三相短路时,非线性励磁放电电阻产生的电压值的225%,一种是磁极线圈规定的试验电压,线圈的试验电压为10倍额定励磁电压。
Cuộn dây cực từ hình thành từ các thanh đồng dẹt cuốn lại, giữa vòng dùng cách điện mới cấp F, đầu trên, đầu dưới cuộn dây cực từ dùng tấm đỡ cách điện tổng thể cấp F. Chúng thành một khối với cuộn dây ép nóng, làm cho tính năng cơ khí của cực từ và tính năng tổng thể điện được nâng cao nhiều, có thể chịu được ứng lực tăng thêm ở tốc độ quay lồng tốc và trong hai loại điện áp khá lớn dưới đây, điện áp loại thứ nhất là 225% giá trị điện áp sinh ra từ điện trở phát điện kích từ phi tuyến tính khi đoản mạch ba pha tải đầy máy phát điện, một loại là điện áp thí nghiệm quy định của cuộn dây cực từ, điện áp thí nghiệm cuộn dây bằng 10 lần điện áp kích từ định mức.
3)转子设有纵横阻尼绕组,阻尼环连接片采用新工艺固紧两端。用电阻热压新工艺、形状规整、固紧密实及导电性良好。极间连接线采用柔性连接结构,可防止因振动和热位移而引起故障,并便于拆换。
Rotor có cuộn dây chống rung ngang dọc, tấm nối vòng chống rung dùng công nghệ mới giữ chặt hai đầu. Cố định chặt và độ dẫn điện tốt bằng công nghệ ép nóng điện trở, căn chỉnh hình dạng. Dây nối giữa các cực áp dụng kết cấu nối mềm, có thể ngăn ngừa sự cố do rung và dịch chuyển nhiệt, tiện cho việc tháo dỡ.
4)采用斗式风扇,风叶按飞逸转速进行设计、制造、试验,在任何速度(包括最大飞逸转速)下无有害变形。
Quạt hình phễu, cánh gió sử dụng được thiết kế, chế tạo và thí nghiệm theo tốc độ lồng tốc, ở bất kỳ tốc độ nào (bao gồm tốc độ lồng tốc lớn nhất) không bị biến dạng có hại.
6)转子组装后,保证定子、转子之间空隙均匀,定子和转子间空隙的最大值或最小值与其平均值之差不超过平均值的±4%。
Sau khi lắp ráp rotor, bảo đảm khe hở giữa stator và rotor được đều, sai lệch giữa giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của khe hở giữa stator và rotor với giá trị bình quân không vượt quá ±4% giá trị bình quân.
LDTT dịch
Nguồn: trích tài liệu giới thiệu về Stator