Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

ĐỘNG TỪ trong tiếng Hán hiện đại (1-3)

ĐỘNG TỪ trong tiếng Hán hiện đại (1-3) Thực ra, việc phân loại lại động từ còn phải căn cứ vào sự khác biệt chức năng cú pháp của Động từ. Sự khác biệt chức năng của Động từ có trên nhiều phương diện, ví dụ, có thể mang Định ngữ, có thể không mang Định ngữ, có thể mang các trợ từ trạng thái như “着”、“了”、“过”, có từ...

Thực ra, việc phân loại lại động từ còn phải căn cứ vào sự khác biệt chức năng cú pháp của Động từ. Sự khác biệt chức năng của Động từ có trên nhiều phương diện, ví dụ, có thể mang Định ngữ, có thể không mang Định ngữ, có thể mang các trợ từ...

Mời Bạn ghé thăm website học dịch mới: hocdichtiengtrung.com

 动词

Động từ

 

动词的意义和种类

Ý nghĩa và chủng loại Động từ

 

动词是表示动作、行为、心理活动或存在、变化、消失等的词。

Động từ là từ thể hiện động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc sự tồn tại, thay đổi, biến mất…

 

对动词的分类,一般的做法是根据动词的表义功能进行分类(本教材便是如此),把动词分为行为动词、心理动词、存现动词、判断动词、能愿动词、趋向动词等类别。

Đối với phân loại Động từ, cách làm thông thường là phân loại theo chức năng thể hiện ý nghĩa của Động từ (Theo giáo trình này), Động từ được chia thành các loại như Động từ hành vi, Động từ tâm lý, Động từ tồn tại, Động từ phán đoán, Động từ năng nguyện, Động từ xu hướng…

 

其实,动词的再分类还是应该根据动词的句法功能差异。动词的功能差异是多方面的,比如,有的能带宾语,有的不能带宾语;有的能带“着”、“了”、“过”等时态助词,有的不能带;有的能重叠,有的不能重叠;有的能带补语,有的不能带。这样,根据不同方面的功能差异,就会有不同的分类结果。

Thực ra, việc phân loại lại động từ còn phải căn cứ vào sự khác biệt chức năng cú pháp của Động từ. Sự khác biệt chức năng của Động từ có trên nhiều phương diện, ví dụ, có thể mang Định ngữ, có thể không mang Định ngữ, có thể mang các trợ từ trạng thái như “着”、“了”、“过”, có từ không mang theo các từ đó, có từ có thể lặp lại, có từ không lặp lại, có từ có thể mang bổ ngữ, có từ lại không thể. Như vậy căn cứ vào sự khác biệt chức năng trên các phương diện khác nhau sẽ có được những kết quả phân loại khác nhau.

 

第一,按带宾语的情况分

Thứ nhất, Phân loại theo tình trạng mang Tân ngữ

 

根据动词带宾语的情况,动词可以分为三类:

Căn cứ tình trạng mang Tân ngữ của Động từ

 

一类是:必须带宾语的动词.

Loại 1: Động từ phải mang Tân ngữ

 

第二类是:可以带宾语也可以不带宾语的动词,这种动词占动词总数的比例最大,有的只能带一个宾语,有的可以带两个宾语。

Loại 2: Động từ có thể mang hoặc không mang Tân ngữ, loại Động từ này chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số Động từ, có loại chỉ được mang 1 Tân ngữ, có loại có thể mang 2 Tân ngữ.

 

第三类是:不能带宾语的动词,能单独做谓语,但是有的无宾动词必须与状语一起出现,

Loại 3: Động từ không thể mang Tân ngữ, có thể đứng độc lập làm Vị ngữ, nhưng có loại Động từ không có Tân ngữ phải xuất hiện cùng Trạng ngữ.

 

第二,按能否重叠来分

Thứ hai, Phân loại theo có khả năng lặp lại hay không

 

有的动词不能重叠,有的可以完全重叠,如:

Có loại Động từ không thể lặp lại, có loại lại hoàn toàn có thể lặp lại, ví dụ:

看看、说说、尝尝、布置布置  考虑考虑  观察观察  了解了解

 

有的是部分重叠,如:

Có loại lặp lại một phần, ví dụ:

 见见面   洗洗澡  睡睡觉  理理发  散散步  唱唱歌   跳跳舞  打打牌  聊聊天儿

 

第三,按动词的黏着情况来分——黏着动词、非黏着动词

Thứ ba, Phân loại theo tình hình đi kèm của Động từ - Động từ đi kèm, Động từ không đi kèm

 

第四,按动词的语义特征分

Thứ tư,  Phân loại theo đặc trưng và ý nghĩa của Động từ

 

动词的语法特征:

Đặc trưng ngữ pháp của Động từ

 

1.动词都能做谓语或谓语中心。有些动词必须带宾语,有些动词不带宾语,有些动词可带可不带宾语。

 Động từ đều có thể làm Vị ngữ hoặc Trung tâm vị ngữ. Một số Động từ phải mang Tân ngữ hoặc không mang Tân ngữ, một số Động từ có thể hoặc không thể mang Tân ngữ.

 

2.大多数动词可以前加“不”、“没”、“没有”表示否定。这些动词可以用“V不V”或“V没V”提问。如:

Phần lớn Động từ có thể thêm “不”, “没” ở phía trước, “没有” thể hiện sự phủ định. Những Động từ này có thể đặt câu hỏi theo dạng “V不V” hoặc “V没V”

是不是  能不能   去不去   知道不知道     值得不值得

死没死  有没有   成没成   毕业没毕业     解决没解决

 

3.绝大多数动词或动词短语可以受副词的修饰,如

Phần lớn Động từ hoặc đoản ngữ Động từ có thể chịu sự tu sức của Phó từ, VD:

正在办理   已经完成    尽情表白

 

- 心理动词都可以受程度副词修饰

Động từ tâm lý đều có thể chịu sự tu sức của Phó từ chỉ trình độ.

 

 - 有些动词带上宾语后可以受程度副词修饰,如:

Một số Động từ sau khi mang Tân ngữ có thể chịu sự tu sức của Phó từ chỉ trình độ, VD:

  很有纪律  相当有礼貌   十分讲道理  

 

4.多数动词可以带“着”、“了”、“过”之类的时态助词,少数不能加,如“是”、“应该”、“懒得”、“作为”等。

Phần lớn Động từ có thể mang theo các Động từ chỉ thời gian hoặc trạng thái như “着”, “了”, “过”, một số ít không thể mang theo như “是”, “应该”, “懒得”, “作为”.

 

5.有许多动词有AA式、ABAB式的重叠形式。

Khá nhiều Động từ có hình thức lặp lại như AA hoặc ABAB.

 

6.大多数动词都可以带动量补语。

Đa số Động từ đều có thể mang Bổ ngữ động lượng, VD

       看一回  读三遍   骂他一顿  跑一趟   去一次  查一下 

(LDTTg dịch)

 

Nguồn: wenku.baidu.com

Mời Bạn ghé thăm website học dịch mới: hocdichtiengtrung.com