Chi tiết bài viết
TÍNH TỪ trong tiếng Hán hiện đại (1-2)
Xét từ chức năng ngữ pháp, đặc điểm lớn nhất của Tính từ là có thể chịu tu sức của từ “很”, còn khi đang chịu tu sức của từ “很” thì không thể mang Tân ngữ.
形容词可以分为两大类:性质形容词和状态形容词。
Tính từ (hay Hình dung từ) được chia thành hai loại lớn: Tính từ tính chất và Tính từ trạng thái.
性质形容词的特点:
Đặc điểm của Tính từ tính chất:
能用“不”否定,不高 不大 不甜 不干净 不认真
Có thể phủ định bằng“不”: 不高 不大 不甜 不干净 不认真
不能带宾语,
Không thể mang Tân ngữ
能加“很”表示程度,
Có thể thêm “很” để thể hiện mức độ.
能直接修饰名词。
Có thể trực tiếp tu sức cho Danh từ
形容词也能作谓语。例如:
Tính từ cũng có thể làm Vị ngữ. Ví dụ:
个儿高 眼睛大 这苹果甜 那衣服干净 态度认真
能带补语,例如:
Có thể mang Bổ ngữ. Ví dụ:
高极了 大得很 甜得不得了 干净极了 认真多了
能作补语。例如:
Có thể làm Bổ ngữ. Ví dụ:
抬高 放大 变甜 洗得干净 看得认真
一般都能受“不”的修饰。例如:
Thông thường đều chịu tu sức của “不”, ví dụ:
不高 不大 不甜 不干净 不认真
汉语里的形容词,在一定条件下也能作主语、宾语。例如:
Tính từ trong tiếng Hán cũng có thể làm Chủ ngữ, Tân ngữ trong những điều kiện nhất định, ví dụ:
虚心使人进步 骄傲使人落后 虚伪不好
爱干净 喜欢安静 要虚心 以为好
有一部分形容词能重叠,单音节形容词有两种重叠形式:
Một phần Tính từ có thể lặp lại, Tính từ đơn âm tiết có hai kiểu lặp lại:
如果重叠后不儿化,形式是“AA”(第二个音节念本调),如“好好”、“大大”、“高高”、“慢慢”等;
Nếu sau khi lặp lại không có 儿, hình thức sẽ là “AA” (Âm tiết thứ hai đọc đúng thanh điệu), ví dụ: “好好”、“大大”、“高高”、“慢慢”等;
如果重叠后儿化,形式是“AA儿”(第二个儿化音节念阴平),如“好好儿”、“大大儿”、“高高儿”、“慢慢儿”等。
Nếu sau khi lặp lại có儿, hình thức sẽ là “AA儿” (Âm tiết thứ hai có 儿 sẽ đọc thành thanh 4), ví dụ “好好儿”、“大大儿”、“高高儿”、“慢慢儿”等。
从语法功能上看,形容词最大的特点是,能受“很”的修饰,而在受“很”修饰的同时不能带宾语。
Xét từ chức năng ngữ pháp, đặc điểm lớn nhất của Tính từ là có thể chịu tu sức của từ “很”, còn khi đang chịu tu sức của từ “很” thì không thể mang Tân ngữ.
例如“干净”能受“很”修饰(如“很干净”),但不能同时带宾语,不能说“*很干净衣服”,所以“干净”是形容词。
Ví dụ: “干净” có thể chịu tu sức của “很”修饰(Như“很干净”),nhưng không thể đồng thời mang Tân ngữ, không thể nói là “*很干净衣服”,vì vậy “干净” là Tính từ.
有一些表示心理活动的动词,如“喜欢”、“爱”等,也能受“很”修饰(如“很喜欢”、“很爱”),但同时能带宾语(如“很喜欢京剧”、“很爱他”),所以“喜欢”、“爱”等仍是动词,不是形容词。
Một số lại thể hiện Động từ của hoạt động tâm lý, như “喜欢”、“爱”…, cũng có thể chịu tu sức của từ “很”(Ví dụ “很喜欢”,“很爱”)
有一些词,如“团结”、“丰富”、“方便”等,能受“很”修饰(如“很团结”、“很丰富”、“很方便”),有时也能带宾语(如“团结多数人”、“丰富精神生活”、“方便顾客”),但不能同时既受“很”修饰又带宾语,我们不说“*很团结群众”、“*很丰富文娱生活”。
Một số từ, như “团结”,“丰富”,“方便”…có thể chịu tu sức của “很” (Như “很团结”、“很丰富”、“很方便”),đôi khi có thể mang Tân ngữ (như “团结多数人”、“丰富精神生活”、“方便顾客”), nhưng không thể đồng thời vừa chịu tu sức của “很” vừa mang Tân ngữ, chúng ta không nói “*很团结群众”、“*很丰富文娱生活”.
像“团结”、“丰富”这些词,一般把它们看作形容词兼动词──当它们带宾语时是动词,其它场合都是形容词。
Những từ như “团结”, “丰富”, thông thường được coi là Tính từ kiêm Động từ - Các từ này khi mang Tân ngữ là Động từ, còn trong các trường hợp khác là Tính từ (LDTTg dịch).
Nguồn: Wenke.baidu.com
Phân tích ngữ pháp và hướng dẫn dịch viết tại hocdichtiengtrung.com