Chi tiết bài viết
Quyển 2 - Bài 24 - Bản dịch + Audio Bài mở rộng
Audio luyện nghe theo cuốn 301 câu đàm thoại tiếng Hoa
Download miễn phí bản chữ phồn thể bài khóa và bài đọc thêm của bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển
Bổ sung từ vựng tại trang TỪ CHUYÊN NGÀNH TIẾNG TRUNG TRỰC TUYẾN
-----
第二十四课:我想学太极拳
Bài 24: Mình muốn học Thái cực quyền
(一)我想学太极拳
Mình muốn học Thái cực quyền
玛丽:你会打太极拳吗?
Mary: Bạn có biết tập Thái cực quyền không?
罗兰:不会。你呢?
Roland: Mình không biết, cậu thì sao?
玛丽:我也不会,你想不想学?
Mary: Mình cũng không biết, cậu có muốn học không?
罗兰:想学。
Roland: Mình có.
玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧?
Mary: Mình cũng muốn học. Nghe nói tuần sau, thầy thể dục dạy Thái cực quyền, chúng mình đi đăng ký đi.
罗兰:好。
Roland: Đồng ý
(二)您能不能再说一遍
Thầy có thể nói lại một lần không ạ?
玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
Mary: Thưa thầy, chúng em muốn học Thái cực quyền, bây giờ có thể đăng ký không ạ?
老师:可以
Thầy giáo: Được chứ.
玛丽:什么时候开始上课?
Mary: Bao giờ thì bắt đầu học ạ?
老师:下星期一
Thầy giáo: Thứ hai tuần sau nhé.
玛丽:每天下午都有课吗?
Mary: Các buổi chiều hàng tuần đều có giờ học phải không ạ?
老师:不,只一三五下午。
Thầy giáo: Không, chỉ các chiều hai, bốn, sáu thôi.
玛丽:对不起,您能不能再说一遍,
我不懂“一三五”是什么意思.
Mary: Xin lỗi thầy, thầy có thể nói lại một lần không ạ, em không hiểu “Hai bốn sáu” nghĩa là gì.
老师: 就是星期一、星期三、星期五。
Thầy giáo: Tức là thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
玛丽:从几点到几点上课?
Mary: Học từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
老师:四点半到五点半。一次一个小时。
Thầy giáo: Từ 4:30 đến 5:30, mỗi buổi 1 giờ.
(星期一下午。。。)
(Chiều thứ hai...)
老师:玛利!...玛丽怎么没来?
Thầy giáo: Mary!...Sao Mary không đến?
罗兰:老师,玛丽让我给她请个假。她今天有点不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。她要去医院看病,不能来上课。
Roland: Thưa thây, Mary nhờ xem xin nghỉ giúp. Hôm nay bạn ấy không được khỏe, bạn ấy bị đau đầu, sốt, ho, chắc là bị cảm rồi. Bạn ấy phải đi khám bệnh, không thể đến lớp.
成段表达
Diễn đạt thành đoạn văn
我不会打太极拳,很想学,玛丽也不会,她也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们就去报名。
Mình không biết về Thái cực quyền, nên rất muốn học. Mary cũng không biết, bạn ấy cũng muốn học. Nghe nói tuần sau, thầy giáo thể dục dạy Thái cực quyền, chúng mình liền đi đăng ký.
老师说从下星期一开始上课。我问老师是不是每天下午都上课。他说不是每天下午,只一三五下午。我不懂“一三五”是什么意思。老师说,一三五就是星期一、星期三、星期五。
Thầy giáo nói bắt đầu học từ thứ hai tuần sau. Mình hỏi thầy giáo có phải chiều nào cũng học hay không. Thầy bảo là không phải học các buổi chiều, mà chỉ có chiều hai bốn sáu thôi. Mình không hiểu “Hai bốn sau” nghĩa là gì. Thầy giải thích, hai bốn sau tức là thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
今天下午我们有太极拳课,玛丽有点儿不舒服,发烧,头疼,可能感冒了,她要去医院看病,让我给她请假。上课的时候,老师问玛丽怎么没来,我告诉老师,她病了,今天不能来上课。
Chiều nay chúng mình có giờ học Thái cực quyền, Mary hơi khó chịu, sốt, đau đầu, có thể bị cảm rồi, bạn ấy muốn đi bệnh viện khám bệnh, nên nhờ mình xin phép hộ. Lúc lên lớp, thầy giáo hỏi sao Mary không đến, mình báo cáo với thầy là cô ấy ốm rồi, hôm nay không thể đến lớp được.
一天,我问麦克会不会开车,他说当然会。我说,我朋友有一辆车,我可以借来,星期天我们开他的车去玩儿怎么样。麦克说,不行,我在中国不能开车。我问他:“为什么?”他说,没有开车的护照。我说,那不叫护照,叫驾照。他说:“对,是驾照。我常常错了。”我说:“要说'常常错';不能说'常常错了','常常'后边不能用'了'。”他说:“是吗?我还没学这个语法呢。”
Một hôm, mình hỏi Mike là có biết lái xe không, cậu ấy bảo là đương nhiên biết. Mình nói, bạn mình có một chiếc xe, mình có thể mượn, chủ nhật, chúng mình lái xe của cô ấy đi chơi thì thế nào. Mike nói, không được, mình không thể lái xe ở Trung Quốc. Mình hỏi cậu ấy: “Tại sao vậy?”, cậu ấy kể là vì không có “Hộ chiếu”. Mình nói, không nói là “Hộ chiếu” mà phải nói là “Bằng lái”. Cậu ấy nói: “Đúng rồi, là bằng lái. Mình đã thường bị nhầm”. Mình nói: “Nếu nói là “Thường bị nhầm”; thì không thể nói là “Đã thường bị nhầm”, phía trước từ “Thường” thì không thể dùng “Đã”. Cậu ấy nói: “Thế sao? Mình chưa được học phần ngữ pháp này đấy.”
Bài 24 - Quyển 2 - Bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển
LDTTg dịch