Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

Chữa bài 6-Thư tín trong thương mại (1)

Chữa bài 6-Thư tín trong thương mại (1) Thư tín ngoại thương là loại thư truyền thống dùng trong giao dịch đàm phán và liên hệ kinh doanh khi nhân viên làm công tác ngoại thương triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu với các nước trên thế giới.

Một số mẫu đơn xin thôi việc

Chia sẻ kinh nghiệm cho cơn sốt Phượng Hoàng cổ trấn

Mẫu tập viết chữ phồn thể

Sổ tay tự học dịch tiếng Trung

VIDEO LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CHUẨN

-----

一, 外贸业务信函的用途

I,  Mục đích của việc viết thư trong ngoại thương

外贸业务信函是外贸工作人员同世界各国开展进出口业务时,用来谈交易, 联系业务的传统书信。

Thư tín ngoại thương là loại thư truyền thống dùng trong giao dịch đàm phán và liên hệ kinh doanh khi nhân viên làm công tác ngoại thương  triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu với các nước trên thế giới.

目前,在国际贸易中,大量业务磋商和市场信息都是通过信函完成和获得的。

Hiện nay, trong thương mại quốc tế,  phần lớn thông tin thị trường và đàm phán kinh doanh đều được hoàn thành và đạt được thông qua thư tín.

因此,业务信函在开展国际贸易的过程中,是不可缺少的,是非常重要的。写好业务信函,能直接起到促进交流,发展贸易和增进友谊的作用。一个外贸工作者必须掌握写外贸信函的基本常识和基词汇, 才能胜任自己的工作。

Do đó, trong quá trình triển khai thương mai quốc tế, thư tín kinh doanh là thứ rất quan trọng và không thể thiếu. Viết một bức thư kinh doanh tốt, có thể trực tiếp tác động đến việc xúc tiến giao lưu, phát triển thương mại và tăng thêm tình hữu nghị. Một người làm công tác ngoại thương phải nắm được những từ ngữ và kiến thức cơ bản của việc viết thư thương mại, thì mới có thể đảm nhiệm công việc của mình.

二, 外贸业务信函的写法

II, Cách viết thư tín ngoại thương

外贸业务信函的构成

Cấu tạo của thư tín ngoại thương

外贸业务信函由两部分组成,即标题和信文。

Thư tín ngoại thương gồm hai phần, phần tiêu đề và phần nội dung thư.

标题:

Tiêu đề:

写在信笺的上方中间,独立于信文之外。标题要能简明地概括出写信的事由和写信人的态度,能使收信人对书信的内容一目了然。

Viết ở phần giữa phía trên của  lá thư, độc lập với phần nội dung. Tiêu đề phải có thể khái quát một cách rõ ràng chủ đề của thư và thái độ của người viết thư.

信文:

Nội dung thư:

信文由称呼,正文,落款,日期四部分组成。

Nội dung thư gồm có 4 phần là xưng hô, nội dung chính,  người gửi và ngày tháng.

称呼:

Xưng hô:

称呼就是收函单位的名称或具体负责办事人的姓名。丁格写,写全称,单占一行。

Xưng hô chính là họ tên của đơn vị nhận thư hoặc người chịu trách nhiệm làm việc cụ thể.  Viết cách, viết đầy đủ họ tên riêng một dòng.

正文:

Nội dung:

正 文是信的主要部分,也就是信的内容。

Nội dung là phần chính của thư, cũng chính là nội dung của thư.

要写明事由,表明态度,讲清原因。即对某事件表明是肯定还是否定的态度, 阐明采取这种态度的道理。

Phải viết chủ đề, thể hiện rõ thái độ, nói rõ nguyên nhân. Tức là có thái độ khẳng định hay phủ định đối với một việc nào đó,  nói rõ lý do lại có thái độ này.

叙事,说明要清楚明白;说理要有逻辑性和雄辩性;商榷问题,提出异议时,意见要明确,态度要明朗,证据要确凿。为了减少流转环 节,提高工作效率, 便于归类存档,外贸信函要求一是一信。

 Trình bày, thuyết minh phải rõ ràng; nói lý phải có logic và sự hùng biện; vấn đề thương thảo, khi đưa ra ý kiến khác, ý kiến phải rõ ràng, thái độ phải thoải mái, chứng cứ phải xác đáng. Để giảm bớt các khâu vòng vèo, nâng cao hiệu quả công việc, tiện cho việc phân loại hồ sơ lưu, yêu cầu đầu tiên của thư tín ngoại thương là chữ tín.

落款:

Người gửi:

落款就是在信的右下角写上发函单位的名称。要写全名,并加盖公章。

Mục người gửi viết tên của đơn vị gửi thư ở góc dưới bên phải. Viết đầy đủ tên và đóng dấu.

日期:

Ngày tháng:

在右下角发函单位名称下一行写上发文日期。

Viết ngày tháng gửi thư ở một dòng bên dưới tên của đơn vị gửi ở góc trái bên dưới. (LDTT dịch)

Nguồn: 外贸写作 

LỚP LUYỆN DỊCH VĂN BẢN liên tục nhận học viên bạn nhé!