Chi tiết bài viết
Chữa bài 4-Lời chào mừng
Phân biệt Công nghiệp nặng-công nghiệp nhẹ
Một số định hướng cho ứng viên xin việc
Cách viết số tiền trong tiếng Trung
-----
欢迎词
Lời chào mừng
在外事活动的正式场合中,接待或招待客人时,主人需要发表热情友好的讲话,对客人表示欢迎。这种讲话叫欢迎词。
Trong trường hợp chính thức của hoạt động ngoại giao, khi tiếp đãi hoặc chiêu đãi khách, chủ nhân phải phát biểu những lời nói nhiệt tình, hữu hảo, thể hiện sự chào đón đối với khách. Những lời nói đó được gọi là Lời chào mừng.
欢迎词一般包括以下三个方面的内容:
Lời chào mừng thường bao gồm nội dung ở ba phương diện dướiđây:
1. 表达热烈欢迎之情和对客人的问候。
Thể hiện sự nhiệt tình chào đón và sự thăm hỏi đối với khách.
2. 回顾彼此合作中取得的成功;赞扬对方在合作中做出贡献和
积极配合的态度; 对对方的优良作风表示钦佩和赞赏; 对对方给予自己一方的照顾和帮助等表示感谢。
Gợi nhớ lại những thành công có được trong sự hợp tác của hai bên; ca ngợi những cống hiến và thái độ tích cực phối hợp của đối tác trong quá trình hợp tác; thể hiện sự khâm phục và tán thưởng đối với tác phong tốt đẹp của đối tác; thể hiện sự biết ơn đối với sự chăm sóc và giúp đỡ của đối tác với mình.
如果初次接触,可以回顾民间的传统友谊,历史上的交往。如果历史上很少交往,可以歌颂对方国家的民族精神, 如勤劳,勇敢,酷爱自由, 不畏强暴等。
Nếu là tiếp xúc lần đầu, có thể gợi lại tình hữu nghị truyền thống giữa hai dân tộc, về mối giao lưu trong lịch sử. Nếu trong lịch sử rất ít giao lưu, có thể ca tụng tinh thần dân tộc của đất nước đối tác, như chăm chỉ lao động, dũng cảm, yêu tự do, ghét bạo lực...
3. 向客人表示良好的祝愿。祝客人来访取得圆满成功,祝客人在自己国家短留期间生活愉快,希望自己国家能给客人留下美好的印象等等。祝客人来访能增进双方的了解,加强两国人民的友谊,密切双方的关系,促进双方的贸易与合作,等等。
Thể hiện những lời chúc tốt đẹp với khách. Chúc chuyến thăm của khách được thành công mỹ mãn, chúc khách được vui vẻ trong sinh hoạt suốt quãng thời gian ngắn ngủi khi lưu lại ở đất nước mình, hy vọng đất nước của mình có thể để lại những ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách. Chúc cho chuyến thăm của khách có thể giúp tăng thêm sự hiểu biết giữa hai bên, tăng cường tình hữu nghị giữa nhân dân hai nước, và mối quan hệ mật thiết giữa hai phía, thúc đẩy sự hợp tác và thương mại của hai phía...(LDTT dịch)
Nguồn: 外贸写作