Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

Cấu tạo máy phát điện

Cấu tạo máy phát điện Máy phát điện bao gồm: stator , rotor , ổ trục đẩy, ổ trục dẫn trên và giá chữ thập trên, ổ trục dẫn dưới và giá chữ thập dưới, bộ làm mát bằng không khí, hệ thống đẩy và phanh, nắp đậy và các loại tấm móng, dây cáp điện phụ trợ cần thiết, công cụ cần thiết để lắp đặt và tháo dỡ máy phát điện, và bao gồm cả phụ kiện dự phòng cần thiết. 发电机包括:定子、转子、推力轴承、上导轴承和上机架、下导轴承及下机架,空气冷却器、顶起及制动系统、盖板及各种基础板,必要的辅助电线电缆,安装和拆卸发电机必须的工具,还包括必须的备品备件。

Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?

Dịch Trung – Việt cần chú ý những gì

Sổ tay tự học dịch tiếng Trung

Phiên dịch văn phòng dịch những gì?

Cách viết số tiền trong tiếng Trung

-----

1.发电机包括:定子、转子、推力轴承、上导轴承和上机架、下导轴承及下机架,空气冷却器、顶起及制动系统、盖板及各种基础板,必要的辅助电线电缆,安装和拆卸发电机必须的工具,还包括必须的备品备件。

Máy phát điện bao gồm: stator , rotor , ổ trục đẩy, ổ trục dẫn trên và giá chữ thập trên, ổ trục dẫn dưới và giá chữ thập dưới, bộ làm mát bằng không khí, hệ thống đẩy và phanh, nắp đậy và các loại tấm móng, dây cáp điện phụ trợ cần thiết, công cụ cần thiết để lắp đặt và tháo dỡ máy phát điện, và bao gồm cả phụ kiện dự phòng cần thiết. 

2.发电机设有上、下两个导轴承,导轴承为油浸自润滑分块瓦结构。推力轴承采用内循环润滑冷却系统,上导轴承与推力轴承共用一个油槽,下导轴承也采用内循环系统。导轴承瓦为浇 铸巴氏合金结构

Máy phát điện có hai ổ trục dẫn trên dưới, ổ trục dẫn có kết cấu miếng gối tự bôi trơn ngâm dầu. ổ trục đẩy sử dụng hệ thống làm mát bôi trơn tuần hoàn trong, ổ trục dẫn trên và ổ trục đẩy dùng chung máng dầu, ổ trục dẫn dưới cũng sử dụng hệ thống tuần hoàn trong. Gối ổ trục dẫn có kết cấu hợp kim Babbit đúc.

3.空气冷却器冷却管采用穿片胀接式,使用材料为紫铜管。在每个冷却器的顶部装设排气阀。冷却系统有隔热措施,并随冷却器一起供应镀锌材料的集水管,使冷却器结露的水份排出去,冷却器和集水管之间的每一个联接处是法兰型的并装设一个阀门,便于冷却器退出和维修而不影响其它冷却器运行。

Ống làm mát của bộ làm mát bằng không khí sử dụng kiểu nối nở tấm xuyên, vật liệu sử dụng là ống đồng đỏ. Ở phần đầu của mỗi bộ làm mát lắp van xả khí. Hệ thống làm mát có biện pháp cách nhiệt, và cùng cung cấp ống thu nước vật liệu mạ kẽm theo bộ làm mát, để lượng nước ngưng tụ của máy phát điện thải ra ngoài, mỗi chỗ nối giữa ống thu nước và bộ làm mát là mặt bích và lắp một van, để thuận tiện cho việc thải ra và bảo dưỡng máy phát điện mà không ảnh hưởng đến sự vận hành bộ làm mát khác.

4. 油冷却器材料为紫铜管,在规定的温度下,有足够的能力按轴承运行要求把油冷却,全部冷却器包括管路、阀门及配件等均不漏油,不渗水。

Vật liệu của bộ làm mát dầu là ống đồng đỏ, ở mức nhiệt độ quy định, có đủ khả năng làm mát dầu theo yêu cầu vận hành ổ trục, toàn bộ bộ làm mát bao gồm đường ống, van và các phụ kiện đều không chảy dầu, không thấm nước.

5. 制动器可兼作液压顶起装置,在拆卸或调整检修推力轴承时顶起水轮发电机组旋转部分,不需要拆卸和解开发电机其它部件。装设了锁定装置,在完全顶起或中间任何位置上锁住转子。   

Bộ phanh có thể kiêm bộ phận đẩy thủy lực, khi tháo dỡ hoặc điều chỉnh kiểm tra ổ trục đẩy sẽ đẩy phần quay của tổ máy phát điện tuốc-bin, không nên tháo và mở các bộ phận khác của máy phát điện. Bộ phận khóa đã lắp sẽ khóa rotor trên vị trí bất kỳ lúc đẩy hoàn toàn hoặc ở giữa. 

LDTT dịch

Nguồn: Trích tài liệu về máy phát điện

LỚP LUYỆN DỊCH VĂN BẢN liên tục nhận học viên bạn nhé!