Chi tiết bài viết
Chi tiết bài viết

Bảo hiểm trong thương mại

Bảo hiểm trong thương mại Trong thương mại quốc tế, có thể sẽ phải gánh chịu tổn thất do gặp phải các rủi ro trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Để bảo đảm hàng hóa khi bị tổn thất có thể có được sự bồi thường về kinh tế, Bên nhập khẩu thường phải mua bảo hiểm hoặc ủy thác cho ....

Dịch Việt - Trung cần chú ý những gì?

Dịch Trung – Việt cần chú ý những gì

Sổ tay tự học dịch tiếng Trung

Phiên dịch văn phòng dịch những gì?

Cách viết số tiền trong tiếng Trung

-----

Trong thương mại quốc tế, có thể sẽ phải gánh chịu tổn thất do gặp phải các rủi ro trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Để bảo đảm hàng hóa khi bị tổn thất có thể có được sự bồi thường về kinh tế, Bên nhập khẩu thường phải mua bảo hiểm hoặc ủy thác cho ....

保险

Bảo hiểm

在国际贸易中,货物的装卸、运输、保管过程中, 可能会因遇到各种风险而遭受损失。为了保证货物一旦遭受损失能取得经济上的补偿,进口商通常要投保或委托出口商代办投保货物运输险。出口商、进口商及保险公司之间常常通过信函就保险问题进行商榷或询问。

Trong thương mại quốc tế, có thể sẽ phải gánh chịu tổn thất do gặp phải các rủi ro trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Để bảo đảm hàng hóa khi bị tổn thất có thể có được sự bồi thường về kinh tế, Bên nhập khẩu thường phải mua bảo hiểm hoặc ủy thác cho Bên xuất khẩu đại diện mua bảo hiểm vận chuyển hàng hóa. Giữa Bên xuất khẩu, Bên nhập khẩu và Công ty bảo hiểm thường thương lượng hoặc tư vấn các vấn đề bảo hiểm qua thư tín.

有关保险问题的信函包括进口商给出口商的委托信、出口商的复信、出口商给保险公司的询问信和保险公司的回信等等。

Thư tín liên quan đến các vấn đề bảo hiểm bao gồm thư ủy thác của Bên nhập khẩu gửi Bên xuất khẩu, thư trả lời của bên xuất khẩu, thư hỏi của Bên xuất khẩu gửi Công ty bảo hiểm và thư trả lời của Công ty bảo hiểm.

进口商委托出口商代办保险信函内容包括订单号码、货物名称、投保险别及保险金额。

Nội dung thư của Bên nhập khẩu ủy thác cho Bên xuất khẩu mua bảo hiểm bao gồm số đơn hàng, tên hàng, loại bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

进口商的复信包括允诺或拒绝,或建议投保某种险别及其理由。

Thư trả lời của Bên nhập khẩu bao gồm cam kết hoặc từ chối, hoặc kiến nghị loại bảo hiểm và nêu rõ lý do.

出口商给保险公司的询问信或投保信要写清商品名称、价值总额、起运港、目的港、运输工具、提供可影响保险条件的因素。投保信请对方寄送预约保险单。询问信一般询问经营险别、各种险别的保险范围、责任范围、以及每种险别的保险金额等。有时还征求对方意见。

Thư hỏi hoặc thư mua bảo hiểm của Bên xuất khẩu gửi tới Công ty bảo hiểm phải ghi rõ tên hàng, tổng giá trị, cảng đi, cảng đến, phương tiện vận chuyển, cũng cấp các nhân tố có thể ảnh hưởng đến điều kiện bảo hiểm. Thư mua bảo hiểm đề nghị đối tác gửi Phiếu bảo hiểm tạm thời. Thư hỏi thường hỏi về loại bảo hiểm kinh doanh, phạm vi bảo hiểm, phạm vi trách nhiệm của từng loại bảo hiểm cũng như số tiền bảo hiểm của mỗi loại. Đôi khi còn tham khảo thêm ý kiến của đối phương.

保险公司复信一般是就来信予以答复,要求、建议、答应承办。同时附上预约保险单。

Thư trả lời của Công ty bảo hiểm thường trả lời bằng thư để yêu cầu, kiến nghị, đáp ứng thực hiện, đồng thời gửi kèm Phiếu bảo hiểm tạm thời. (LDTTg dịch)

Nguồn: 外贸写  

Thông tin cho các bạn thật sự cần học dịch văn bản tại đây!